MỤC LỤC

Chủ Nhật, 14 tháng 12, 2014

Vườn THƠ VĂN 5

Vườn THƠ VĂN 5





Anna  Karenina *`\./*





Lev TOLSTOY .












Nguồn trích dẫn :

http://vi.wikipedia.org/wiki/Anna_Karenina

Anna Karenina (tiếng Nga: Анна Каренина) là một tiểu thuyết của nhà văn Nga Lev Nikolayevich Tolstoy, được đăng tải nhiều kỳ trên tờ báo Ruskii Vestnik (tiếng Nga: Русский Вестник, "Người đưa tin") từ năm 1873 đến năm 1877 trước khi xuất bản thành ấn phẩm hoàn chỉnh.
Anna Karenina được xem như là một đỉnh cao của tiểu thuyết lãng mạn. Nhân vật chính trong truyện Anna Karenina được Tolstoy sáng tác dựa vào Maria Aleksandrovna Hartung, người con gái lớn của đại thi hào Aleksandr Sergeyevich Pushkin[1]. Sau khi gặp cô ở một bữa ăn tối, ông bắt đầu đọc truyện viết dở dang của Puskin: Những người khách họp mặt trong biệt thự, Tolstoy nảy ra ý định viết Anna Karenina .
Theo một cuộc thăm dò gần đây, dựa trên ý kiến của 125 nhà văn nổi tiếng đương thời, tiểu thuyết Anna Karenina là tác phẩm có số phiếu bầu cao nhất trong danh sách 10 tác phẩm vĩ đại nhất mọi thời đại[2] .








Cảm hứng sáng tác .


Bốn năm sau khi viết xong tiểu thuyết Chiến tranh và hòa bình, khoảng ngày 19 tháng 03 năm 1873 Tolstoy bắt đầu viết Anna Karenina. Sau khi hoàn thành, cuốn tiểu thuyết này đã đưa nhà văn lên một địa vị mới trên văn đàn văn học Nga và thế giới. Anna Karenina lập tức được xem là một trong trong những quyển tiểu thuyết hay nhất của nền văn học nhân loại.
Cảm hứng sáng tác Anna Karenina được vợ nhà văn kể lại như sau: "Tối qua anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đã hình dung ra một người đàn bà có chồng thuộc xã hội thượng lưu, nhưng bị sa ngã. Anh ấy nói rằng nhiệm vụ của anh ấy là phải làm sao cho mọi người thấy người đàn bà ấy chỉ đáng thương mà không đáng tội và khi anh vừa hình dung được ra như thế, thì tất cả những nhân vật, những loại đàn ông mà anh hình dung trước kia đều tìm được vị trí của họ và tập trung quanh người đàn bà ấy"






Cốt truyện

Lưu ý: Phần sau đây có thể cho bạn biết trước nội dung của tác phẩm.

Gia đình người anh trai của Anna có sự bất hòa và Anna - vợ của một quan chức cao cấp của triều đình ở Sankt-Peterburg, đã đi tàu đến Moskva để giúp anh trai và chị dâu hòa giải. Nàng đi cùng toa với bá tước phu nhân Vroskaya. Đến Moskva, anh trai của Anna đón ở ga và con trai của bá tước phu nhân là Alexei Vronsky cũng ra đón mẹ. Lúc này, mọi người chưa kịp xuống tàu thì xảy một tai nạn khủng khiếp: một người công nhân bị tàu cán chết. Sự kiện này làm mọi người hết sức kinh hoàng.
Cùng thời gian này, Levin, một điền chủ hầu như quanh năm chỉ sống ở nông thôn, cũng đến Moskva với mục đích cầu hôn với cô con gái út của gia đình Cherbatsky là Kitty - người mà đã để ý và có tình cảm từ lâu. Kitty mới 18 tuổi vừa bắt đầu gia nhập cuộc sống giao tế của giới thượng lưu và được nhiều người để mắt đến trong đó có Vronsky. Chàng là người tuấn tú, giàu có, quý phái và có tương lai xán lạn ở triều đình và trong quân đội. Nên mặc dù Kitty cảm thấy mình quý mến và tin cậy Levin, song tâm hồn của cô gái trẻ này lại hướng về Vronsky nhiều hơn, nên nàng đã từ chối lời cầu hôn của Levin.
Anna nhanh chóng giải quyết mối mâu thuẫn cho vợ chồng người anh. Vẻ xinh đẹp và khả ái của Anna đã hấp dẫn mọi người xung quanh kể cả Kitty (em gái của Dolly - chị dâu của Anna). Trong buổi khiêu vũ tổ chức tại nhà người quen ít lâu sau, cả Kitty và Anna đều đến. Kitty hạnh phúc và mong chờ được nhảy cùng Vronsky, nhưng khi nàng thấy vẻ mặt của Vronsky khi nhảy cùng Anna, nàng bất ngờ nhận ra rằng Vronsky đã say mê Anna, điều đó khiến Kitty vô cùng đau khổ.
Anna đón nhận tình cảm của Vronsky và xao xuyến vì tình cảm đó nên nàng cảm thấy có lỗi. Nàng đã vội vã rời Moskva nhưng trên chuyến tàu trở về Sankt-Peterburg. Vronsky đã đi theo "để có mặt nơi nào nàng có".






Chồng của Anna là Alexei Karenin, lớn hơn nàng nhiều tuổi, là một con người có tâm hồn khô khan, cằn cỗi, khuôn sáo và có lối sống tẻ nhạt. Anna lấy Karenin là do sự sắp đặt của người cô ham tiền và ham địa vị. Vì vậy, sau bao năm chung sống với chồng, nàng không hề có tình yêu với một con người như thế nên nàng đã dồn mọi tình cảm cho đứa con trai. Sự xuất hiện của Vronsky cùng với tình cảm nồng nhiệt của chàng đã đánh thức những khát khao yêu đương trong Anna. Ban đầu nàng cố gắng đấu tranh, song cuối cùng nàng không kháng cự nổi và đã lao vào cuộc tình với Vrosky. Cuộc tình vụng trộm đó không giấu được lâu nhưng thật bất ngờ chồng Anna biết nhưng không ghen tuông mà còn lo lắng cho danh dự và tiếng tăm của ông ta lẫn Anna. Nàng có thai với Vronsky và suýt chết trong khi sinh nở. Karenin đã cao thượng tha thứ cho nàng, chăm sóc nàng cùng đứa bé gái mới sinh khiến Anna cảm động ăn năn và Vronsky thì thấy nhục nhã định tự tử nhưng không chết. Tuy nhiên, sự cao thượng của Karenin chỉ tách Anna ra khỏi Vronsky trong thời gian ngắn mà không dập tắt nổi ngọn lửa tình yêu giữa hai người. Nó tạm lắng xuống rồi lại bùng lên rừng rực, mạnh mẽ. Họ không thể sống thiếu nhau, Anna quyết định bỏ nhà, chia tay với đứa con trai mà nàng yêu quý, để cùng Vronsky và đứa con gái nhỏ ra nước ngoài.


Levin sau khi bị Kitty từ chối "lời cầu hôn" liền rời Moskva quay trở về với nông thôn. Chàng trở lại với công việc quản lý điền trang và tìm thấy sự an ủi trong công việc, trong sự hòa nhập với thiên nhiên và cuộc sống của những người lao động. Chàng biết được việc của Kitty (sau khi bị Vronsky từ chối nàng đã rất đau khổ và bệnh nặng) phải ra nước ngoài dưỡng bệnh. Một lần tình cờ sau buổi làm việc ngoài đồng, trên đường về Levin nhìn thấy cỗ xe ngựa chở Kitty chạy qua (nàng đang trên đường từ nước ngoài trở về). Chàng chợt nhận ra rằng tình cảm của mình dành cho nàng vẫn còn nguyên vẹn, bèn quyết định đi Moskva để cầu hôn lần nữa. Lần này, chàng đã thành công. Họ nhanh chóng chuẩn bị đám cưới và sau đám cưới, Levin đưa ngay vợ về nông thôn. Kitty lập tức thích ứng với vai trò người vợ của mình khiến cho Levin nhiều bất ngờ và ngạc nhiên. Giữa hai vợ chồng cũng xảy những cuộc cãi cọ, hiểu lầm nho nhỏ, song cuộc sống của gia đình họ rất hạnh phúc.











Trong khi đó hạnh phúc của Anna và Vronsky thật không dễ dàng, nó phải đổi bằng những hy sinh: Vronsky phải từ bỏ con đường danh vọng, Anna phải rời xa đứa con trai (mà nàng rất yêu quý và luôn nhớ thương con - nỗi nhớ ấy luôn ám ảnh và dằn vặt nàng) và chịu những lời chê trách gièm pha. Họ cũng không thể sống mãi ở nước ngoài nên một thời gian sau họ trở về Nga. Vronsky dù yêu Anna, song cũng đã mệt mỏi vì cuộc sống không chính thức của hai người, trong khi đó Anna vẫn không giải quyết được việc ly hôn với chồng vì vướng bận chuyện con trai. Karenin không cho nàng nhận con nếu ly hôn, bởi vậy nàng không thể hợp thức hóa cuộc sống lứa đôi với Vronsky. Những khó khăn đó cộng với sức ép của dư luận, của những người quen thuộc xung quanh làm cho quan hệ tình cảm giữa hai người càng lúc càng trở nên căng thẳng: Vronsky bực bội, mệt mỏi, còn Anna thì đau khổ ghen tuông, nghi ngờ về tình yêu của chàng dành cho mình. Một lần sau trận cãi cọ, Vronsky bỏ về nhà mẹ. Anna đau khổ với những ý nghĩ bi quan, tuyệt vọng. Nàng định đi tìm chàng, nhưng lúc đến nhà ga, Anna chợt nhớ đến cái chết của người công nhân xe lửa và nàng đã quyết định giải thoát cho mình bằng cách lao đầu vào xe lửa.
Sau khi Anna chết, Vronsky vô cùng đau khổ. Chàng xin gia nhập vào quân đội tình nguyện giúp người Serbia trong cuộc chiến tranh chống Thổ Nhĩ Kỳ. Còn Levin và Kitty vẫn tiếp tục cuộc sống gia đình hạnh ở nông thôn và sinh được một cậu con trai.


Hết phần cho biết trước nội dung.



Nhân vật chính  .

Anna Arkadyevna Karenina – em gái Stepan Oblonsky, vợ Karenin và người tình của Vronsky
Bá tước Alexei Kirillovich Vronsky – người tình của Anna
Công tước Stepan Arkadyevitch Oblonsky ("Stiva") – anh trai Anna.
Nữ công tước Darya Alexandrovna Oblonskaya ("Dolly") – vợ Stepan
Alexei Alexandrovich Karenin – một viên chức cao cấp và chồng của Anna, hơn nàng 20 tuổi.
Konstantin Dmitrievitch Levin ("Kostya") – theo đuổi Kitty và sau này cưới nàng.
Nikolai Levin – anh trai Konstantin
Quận chúa Ekaterina Alexandrovna Shcherbatskaya ("Kitty") – em gái Dolly và sau này là vợ Levin
Quận chúa Elizaveta ("Betsy") – bạn của Anna, chị họ Vronsky
Nữ bá tước Lidia Ivanovna – Đứng đầu nhóm quý tộc gồm cả Karenin, đối nghịch với nhóm quận chúa Betsy. Bà tìm thú vui trong tâm linh huyền bí.
Bá tước phu nhân Vronskaya – mẫu thân của Vronsky
Sergei Alexeyitch Karenin ("Seryozha") – con trai Anna và Karenin
Anna ("Annie") – con gái Anna và Vronsky
Varenka – một phụ nữ trẻ, xinh đẹp nhưng khô khốc, bạn của Kitty trong thời gian dưỡng bệnh.



Kết cấu tác phẩm  .

Khi vừa mới ra đời thì nhiều người rằng cuốn tiểu thuyết này là sự kết hợp của hai tiểu thuyết: Karenia và Levin được đặt bên nhau một cách khéo léo tài tình mà không có kết cấu chung. Ngược lại, Tolstoy khẳng định: "Tôi tự hào bởi kiến trúc của nó là những khung cửa tò vò được nối liền với nhau đến mức không thể nhận ra ổ khóa ở đâu"[3]. Và theo ông thì cấu trúc của tác phẩm được tạo nên không phải dựa vào cốt truyện và cũng không phải dựa vào mối quan hệ quen biết giữa các nhân vật mà dựa vào mối quan hệ bên trong.
Còn các nhà nghiên cứu thì cho rằng tiểu thuyết Anna Karenina không có kết cấu song song, mà tiểu thuyết này có kết cấu đan chéo, quyện chặt vào nhau, tác động qua lại lẫn nhau.




Chuyển thể  .

Vở opera chuyển thể từ Anna Karenina được viết bởi Sassano (1905), Leoš Janáček (1907), Granelli (1912), E. Malherbe (1914), Jeno Hubay (1915), Robbiani (1924), Goldbach (1930), and David Carlson (2007).
Love, một phim câm năm 1927 mở rộng từ tiểu thuyết. Vai chính Greta Garbo và John Gilbert. [1]
Anna Karenina, bộ phim năm 1935 gây nhiều tranh cãi, đạo diễn Clarence Brown. Vai chính Greta Garbo, Fredric March, và Maureen O'Sullivan. [2]
Anna Karenina, phim năm 1948 đạo diễn Julien Duvivier với Vivien Leigh, Ralph Richardson và Kieron Moore. [3]
Anna Karenina, phim Liên Xô 1953 của đạo diễn Tatyana Lukashevich với Anna Karenina - Alla Tarasova
"Nahr al-Hob" (Hay River of Love; 1960; một bộ phim Ai Cập vai chính Omar Sharif và Faten Hamama
Anna Karenina, bộ phim Nga 1967 đạo diễn Aleksandr Zarkhi vai chính Tatyana Samojlova, Nikolai Gritsenko và Vasili Lanovoy. [4]
Anna Karenina (1968) vở ballet viết bởi Rodion Shchedrin
Anna Karenina, bản phim truyền hình 1977. Sản xuất bởi BBC đạo diễn Basil Coleman và vai chính Nicola Pagett, Eric Porter và Stuart Wilson. [5]
Anna Karenina, phim 1985 đạo diễn Simon Langton vai chính Jacqueline Bisset, Paul Scofield và Christopher Reeve. [6]
Anna Karenina, phim năm 1997 Anh - Mỹ đạo diễn Bernard Rose và Sophie Marceau vai Anna Karenina. [7]
Anna Karenina, bản phim truyền hình năm 2000 đạo diễn David Blair vai chính Helen McCrory, Stephen Dillane và Kevin McKidd. [8]
Anna Karenina vở ballet năm 2005 với âm nhạc của Pyotr Ilyich Tchaikovsky.
Anna Karenina năm 2007 (mini-series) của đạo diễn Sergei Solovyov với Anna Karenina - Tatiana Drubich.
Phim điện ảnh Anh, Pháp do Joe Wright đạo diễn, Keira Knightley đóng vai chính, ngoài ra có sự tham gia của Kelly Macdonald, Jude Law, Aaron Johnson, Matthew Macfadyen, Emily Watson, Olivia Williams, Michelle Dockery, Ruth Wilson, công chiếu lần đầu tại Ireland 7 tháng Chín 2012.


Chú thích

Wikisource tiếng Việt có toàn văn tác phẩm về:
Anna Karenina
1 a b Anna Karenina trên search.com
2 The 10 Greatest Books of All Time in Time.com (Lev Grossman)
3 Lời đề tựa trong tác phẩm




ĐỌC TRỰC TUYẾN .






















Xem phim  Anna  Karenina trên Clip.vn


Tập 1 .




Tập 2 .




Tập 3 .




Tập 4 .






Vài hình ảnh trong phim 

















Nguồn tham khảo : http://bacbaphi.com.vn/entertainment/showthread.php?333588-Anna-Karenina-Lev-Tolstoy


Xem phim bản tiếng Nga .

TẬP 1 .


http://www.youtube.com/watch?v=Y5YutODgC0k&wide=1

ANNA  KARENINA  1.

TẬP 2 .

http://www.youtube.com/watch?v=x5QdY1HWok0&wide=1


ANNA  KARENINA 2 .


,,.Tu nhiên thi ./:.











Xin khoảnh khắc bao dung 
Được ngồi bên cạnh Người 
Lặng yên và thư thái 
Tôi hát tạ dâng đời .

Bài hát chưa cất lên
Vì lời thơ bỏ ngỏ 
Tôi chưa thấy được Người 
Trong ước ao gặp gỡ .

Xin mặt trời rực rỡ 
Ngày chiếu sáng trên tôi
Để khi tuyệt vọng rồi 
Vẫn thấy đời đáng sống .




Bóng đêm về bất động
Khẽ hơi thở tuệ nhiên 
Xin ánh trăng trong sáng 
Hòa ca những muộn phiền  

Nguồn tình yêu mênh mông
Như núi cao sông rộng 
Tôi dạo bước cô đơn
Gót thiên đường mơ mộng .

Trong bi hài tĩnh động  
Những giây phút quạnh hiu
Thấy nơi Người hy vọng
Và đời có tình yêu .



Đêm nghĩ về tình yêu .
Trần hồng Cơ
12/08/2013


Bí mật của sự ban cho .


Ban cho có phước hơn nhận lãnh .



BÍ M






Khi lòng ta bão tố ,
cơn gió nhạc thổi qua ,
mây tan và mưa tạnh ,
để ánh sáng chan hòa .

Cuộc đời mênh mông lạ ,
mất đi rồi có ngay ,
những thứ còn trong tay ,
lại trao cho người khác .



Nụ cười và nước mắt ,
cứ thế mãi ngập tràn ,
chẳng có gì mất mát ,
trong vạn nẻo thế gian 

 ...

Làm sao ta nói được
những nỗi lòng thở than
với trái tim nhỏ bé
và nước mắt tuôn tràn ?

Trong niềm vui trần thế
khúc tụng ca dịu dàng
vang lên trong thinh lặng
sải cánh rộng thênh thang

Tâm hồn ta bay mãi
Phải rồi ! ta bay mãi
Mơ đến đỉnh vinh quang
Vươn đến đỉnh vinh quang. 



Khi nghe Secret Garden và những giai điệu đẹp .
Thân tặng Th.M.H  . 

Trần hồng Cơ 
Ngày 20/10/12







UYÊN ƯƠNG GẪY CÁNH -
KAHLIL GIBRAN  \*`./*    

Nguồn : http://features.cgsociety.org/newgallerycrits/


Kahlil Gibran


Tặng người nhìn thẳng mặt trời với đôi mắt ngây dại, nắm bắt lửa với những ngón tay không chút run rẩy và nghe giai điệu tinh thần của Vĩnh cửu đằng sau tiếng la hét chát chúa của người mù. Tôi tặng M.E.H cuốn sách này.
Gibran

Lời mở đầu

Tôi được tình yêu mở mắt năm mười tám tuổi với những tia sáng kỳ diệu của nó, và tinh thần tôi được nó chạm tới lần dầu tiên bằng những ngón tay nồng nàn. Selma Karamy là người nữ đầu tiên đánh thức tinh thần tôi bằng vẻ đẹp của nàng và dẫn tôi vào khu vườn thương cảm cao ngất nơi ngày ngày đi qua như những giấc mộng và đêm đêm như những tối tân hôn.
Selma là người dạy tôi thờ phượng cái đẹp bằng gương mẫu của nhan sắc nàng và vén lộ cho tôi bí mật tình yêu bằng lòng thương cảm của nàng. Nàng là người đầu tiên hát cho tôi nghe những bài thơ của cuộc đời chân chính.

Người tuổi trẻ nào khi nhớ lại mối tình đầu của mình và ra sức nắm bắt trở lại giờ khắc lạ thường ấy thì hồi ức đó làm thay đổi cảm xúc sâu xa nhất của y khiến y cảm thấy quá đổi hạnh phúc, bất chấp mọi đắng cay trong bí nhiệm của nó.
Cuộc đời người tuổi trẻ nào cũng có một "Selma", kẻ hốt nhiên xuất hiện với y giữa mùa xuân cuộc đời, chuyển biến nỗi cô đơn của y thành những khoảnh khắc hạnh phúc và làm những đêm dài tịch mịch của y chan chứa âm nhạc.

Thuở đó, trong khi tôi đang mê mải với ý nghĩ và miệt mài với trầm tư, tìm cách thấu hiểu ý nghĩa của thiên nhiên cùng sự mặc khải của sách vở và sách thánh thì nghe tiếng TÌNH YÊU thầm thì bên tai qua đôi môi của Selma. Cuộc sống của tôi là một cơn hôn mê trống rỗng, như cuộc sống của A-đam trong vườn Địa đàng, và rồi tôi bỗng thấy Selma đứng ngay trước mặt mình như một cột ánh sáng. Nàng là Eva của trái tim tôi, một Eva làm cho tâm hồn tôi tràn ngập những bí ẩn cùng những kỳ diệu và làm cho tinh thần tôi thấu hiểu ý nghĩa của cuộc đời.

Nàng Eva đầu tiên của loài người dẫn A-đam ra khỏi vườn Địa đàng bằng ý muốn của chính nàng, ngược lại Selma, nàng Eva của tôi, khiến cho tôi tự nguyện đi vào vườn địa đàng tình yêu thuần khiết và đức hạnh bằng sự dịu ngọt và tình yêu của nàng. Tuy thế, điều xảy ra cho người đàn ông đầu tiên cũng đã xảy ra cho tôi, và thanh gươm sáng loé xua đuổi A-đam ra khỏi vườn Địa đàng cũng giống với cái đã làm tôi kinh hãi các cạnh sắc lấp lánh của nó và bức bách tôi phải ra khỏi vườn địa đàng tình yêu cho dẫu tôi không bất tuân mệnh lệnh nào và không nếm vị trái cấm nào.

Giờ đây, sau nhiều năm trôi qua, tôi chẳng còn lại gì của giấc mộng tuyệt diệu ấy ngoài những hồi ức đau đớn dồn dập như những chiếc cánh vô hình đang vỗ chung quanh mình, làm mọi chốn sâu thẳm trong tâm hồn tôi tràn ngập khổ não và mang nước mắt đến trên đôi mắt tôi. Selma xinh đẹp, người tôi thương yêu, đã chết mà không để lại gì cho tôi tưởng niệm ngoài con tim tan vỡ của tôi và nấm mồ của nàng với những cây bách bao quanh. Nấm mồ ấy và con tim này là tất cả những gì lưu lại để làm chứng về Selma.

Không khí tịch lặng canh gác nấm mồ không vén lộ bí mật của Thượng đế trong chốn áo quan mịt mùng, và âm thanh sột soạt của những cành cây mà rễ chúng hút các thành tố của hình hài ấy không kể cho nghe những bí ẩn của huyệt mộ; chỉ có tiếng thở dài áo nảo của con tim tôi báo cho người đang sống biết một thảm kịch thể hiện tình yêu, cái đẹp và sự chết.

Hỡi các bằng hữu thời thanh xuân của tôi, những kẻ giờ đây người một nơi trong thành phố Beirut, mỗi khi các bạn đi ngang nghĩa trang gần rừng thông đó, xin hãy thinh lặng ghé vào và đi chầm chậm để tiếng chân bước không làm rộn giấc ngủ của người đã qua đời. Và xin khiêm tốn dừng lại bên mồ của Selma, nghiêng mình chào mặt đất đang khép kín hình hài nàng, và hãy nhắc đến tên tôi với tiếng thở rất dài rồi nói với mình rằng:

"Đây là nơi chôn cất mọi hi vọng của Gibran, kẻ đang sống như người tù ở chốn bên kia biển. Tại nơi này, hắn đã đánh mất hạnh phúc, khô cạn nước mắt và quên hết nụ cười."

Bên nấm mồ ấy, khổ não của Gibran cùng lớn lên theo với các cây bách. Trên nấm mồ ấy, tinh thần của Gibran hằng đêm lung linh tưởng nhớ Selma, đau đớn hiệp cùng cành bách cất tiếng than khóc thương tiếc sự ra đi của Selma, kẻ hôm qua là giai điệu tuyệt trần trên đôi môi cuộc đời và hôm nay là niềm bí mật thinh lặng trong lòng đất.

Hỡi các bằng hữu thời thanh xuân của tôi! Nhân danh những trinh nữ được con tim các bạn yêu thương, tôi thỉnh cầu các bạn hãy đặt vòng hoa lên nấm mồ hoang lạnh của người tôi yêu thương. Vòng hoa ấy của các bạn sẽ như hạt sương đang rơi từ những con mắt rạng đông trên các cánh hồng đang héo úa.

Nguồn : http://chutluulai.net/forums/showthread.php?t=8215








--------------------------------------------------------------------------------------------

Bộ sách phi thường
Lý Đợi

Những ai yêu thích sách minh triết thì 20 cuốn sách mỏng (gồm 25 quyển), có thể nói là “tổng tập” đời người của thi sĩ - nhà đạo học lừng danh Kahlil Gibran (1883-1931) vừa được Công ty sách Thời Đại và NXB Văn học xuất bản quý 1/2012 là chọn lựa không thể bỏ qua. 


Sách Kahlil Gibran) Bộ sách 20 cuốn của Kahlil Gibran

Cùng với Jiddu Krishnamurti, Osho… Kahlil Gibran là một trong số ít thi sĩ có ảnh hưởng tâm linh phổ quát trên toàn thế giới vào thế kỷ 20 và còn kéo dài đến tận hôm nay. Sách của ông được chuyển dịch ra hàng trăm ngôn ngữ, luôn tạo được niềm hân hoan cho độc giả, bởi nó giúp họ tìm được các giá trị đích thực về thân thể và nội tâm của mình. Trước 1975, tại Việt Nam đã giới thiệu khoảng 10 tác phẩm của thi sĩ này, trong đó nổi tiếng nhất là Mật khải, Uyên ương gãy cánh, Lời thiêng… - những sách gối đầu giường của vài thế hệ. Chính vì vậy, việc Công ty sách Thời Đại và dịch giả Nguyễn Ước cùng lúc cho xuất bản 20 cuốn, trong đó có khoảng 10 quyển được dịch lại, là một nỗ lực đáng ghi nhận và có thể xem là một dấu ấn về xuất bản hiện nay.
L.Đ.
(vanchuongviet.org 27.3.02)
*
Bộ sách Kahlil Gibran vừa được phát hành vào dịp Hội chợ sách tháng 3 năm 2012 tại Sàigòn.
*

Bộ sách Kahlil Gibran
Do Nguyễn Ước biên dịch

Gồm 25 cuốn, in thành 20 tập:

 1. Bí ẩn trái tim
 2. Chuyện người phiêu lãng & Cát biển và bọt sóng
 3. Định mệnh thi sĩ & Đám rước
 4. Đôi cánh tư tưởng
 5. Giêsu Con của Con người
 6. Giọt lệ và nụ cười
 7. Gương soi linh hồn
 8. Hoài vọng phương Đông
 9. Mật khải
10. Mây trên đỉnh núi & Kẻ mộng du
11. Ngôn sứ (Kẻ tiên tri)
12. Nhã ca tình yêu
13. Sương bụi phù hoa
14. Tâm linh toàn mãn
15. Tiếng nói bậc tôn sư
16. Tiếng vô thanh & Người tình vĩnh cửu
17. Tình yêu tận hiến
18. Trầm tưởng
19. Uyên ương gãy cánh
20. Vườn ngôn sứ & Thần linh trần thế  

Bộ sách trên gồm gần như toàn bộ tác phẩm của Kahlil Gibran; một số do chính Gibran viết bằng tiếng Anh; một số do các dịch giả chuyển ngữ từ tiếng A Rập sang tiếng Anh hay tiếng Pháp; một số do các học giả hợp tuyển, nên có nhiều bài trùng nhau. Tựa đề Anh ngữ của mỗi cuốn có ghi trong lời Dẫn nhập bản tiếng Việt, và có thể tìm đọc nguyên bản tiếng Anh được phổ biến miễn phí trên internet. Riêng ba cuốn (3) Định mệnh thi sĩ, (12) Nhã ca tình yêu và (14) Tâm linh toàn mãn do tự chúng tôi hợp tuyển.

Ngoài ra, chúng tôi chủ tâm bỏ qua cuốn Thơ  xuôi (Prose Poems, 1932) do Andrew Ghareed dịch với sự hợp tác và Lời nói đầu của Barbara Young (được xuất bản sau khi Gibran qua đời), vì khi còn sống, Kahlil Gibran tỏ ra không thích các bản dịch ấy. Hầu hết các bài trong Thơ xuôi xuất hiện đầy đủ và rải rác trong những cuốn khác nhưng với bản chuyển ngữ của Anthony R. Ferris và đều được chúng tôi dịch ra Việt ngữ. Chúng tôi gom vài bài còn lại và những văn thi phẩm rời mà chúng tôi sưu tầm được, vào phần đính kèm của cuốn (17) Sương bụi phù hoa, dịch ý theo nhan đề gốc của bản A Râp: Ara'is al-Muruj. Nhan đề trong tiếng Anh có nghĩa là Các nữ thần thung lũng (Nymphs of the Valley); cũng có người dịch là Các cô dâu nơi đồng cỏ (Brides of the Prairie).

Do bởi ngày nay, tác phẩm của Gibran không đặt thành vấn đề tác quyền nên có nhiều người sưu tập chúng và hợp tuyển thành nhiều nhan đề sách khác nhau tùy dự án của mỗi người. Chúng tôi cũng không dịch các cuốn đó vì trùng lặp nội dung, kể cả cuốn The Tempests (Cơn bão, 1920).

N.Ư.


Nguồn :
http://www.vanchuongviet.org/index.php?comp=tacpham&action=detail&id=18632

--------------------------------------------------------------------------------------------

Tiểu sử của Khalil Gibran . 
http://en.wikipedia.org/wiki/Kahlil_Gibran

Thứ Năm, 31 tháng 7, 2014

Từ điển toán học Anh – Việt – Z


Từ điển toán học Anh – Việt – Z




zenith   thiên đỉnh
zero   zerô, số không, không điểm
     z. order n không điểm cấp n
     simple z. không điểm đơn
zeta   zeta (z)
zigzag   đường díc dắc, đường chữ chi
zodiac   tv. hoàng đạo
zodiacal   vl. (thuộc) hoàng đạo
zonal   (thuộc) đới, theo đới
zone   đới, miền, vùng
     z. of plow đới của dòng
     z.  of infection vùng ảnh hưởng
     z. of one base chỏm cầu
     z. of preference kt. vùng quyết định cuối cùng
     z. of a sphere đới cầu
     communication z. vùng liên lạc
     dead z. xib. vùng chết
     determinate z. miền quyết định
     inert z. vùng không nhạy
     neutralizing z. vùng trung lập
     spherical z. đới cầu

Từ điển toán học Anh – Việt – Y

Từ điển toán học Anh – Việt – Y



year   năm
     commercial y. kt. năm thương mại (360 ngày)
     fiscal y. năm tài chính
     leap y. năm nhuận
     light y. tv. năm ánh sáng
sidereal y. năm vũ trụ (365 ngày)
yield   cho; tiến hành



Nguồn :     http://ebooktoan.com/tag/tu-dien-toan-hoc

Từ điển toán học Anh – Việt – X

Từ điển toán học Anh – Việt – X



xi   ski (x)
x-rays   tia x, tia rơn ghen



Nguồn :     http://ebooktoan.com/tag/tu-dien-toan-hoc

Từ điển toán học Anh – Việt – V

Từ điển toán học Anh – Việt – V




Vacancy   chỗ trống
vacnant   trống, rỗng; tự do
vacillation   sự dao động
vacuous   rỗng
vacuum   vl. Chân không
vague   mơ hồ, không rõ ràng
vagueness   tính mơ hồ, tính không rõ ràng
valid   có hiệu lực Ớ to be v. có hiệu lực
validation   tk. sự thừa nhận (tính khách quan của mẫu)
validity   tính có hiệu lực
valuation   ước lượng; đs. đánh giá; định giá; sự chuẩn hoá; mêtric hoá
            discrete v. đs. sự định giá rời rạc
            effective v. đs. đánh giá có hiệu quả
value   giá trị
            v. of a game trch. Giá trị của trò chơi
            v. of an insurance policy giá trị của chế độ bảo hiểm
            v. of series giá trị của chuỗi
            v. of variables  giá trị của biến số
            alsolute v. giá trị tuyệt đối
            accumutated v. of an annuity giá trị của tích luỹ một năn
            algebraic v. giá trị đại số
            approximate v. giá trị xấp xỉ, giá trị gần đúng
            asymptotic(al) v. giá trị tiệm cận
            average v. giá trị trung bình
            boundary v. giá trị biên
            Cauchy principal v. giá trị của chính Cauxi
            characteristic v. giá trị đặc trưng
            critical v.  giá trị tới hạn
            defective v. gt. giá trị khuyết
            end v. giá trị cuối
            exchange v. giá trị trao đổi
            expected v. tk. kỳ vọng, giá trị kỳ vọng
            face v. giá trị bề mặt
            improved v. giá trị đã hiệu chỉnh
            inaccessible v. giá trị không đạt được
            isolated v. giá trị cô lập
            market v. giá trị thường
            maximal v. giá trị cực đại
            mean v.   giá trị trung bình
            minimum v. giá trị cực tiểu
            modal v. tk. giá trị có tần suất cao nhất, giá trị mốt
            numerical v. giá trị bằng số
            observed v. giá trị quan sát
            par v. giá trị pháp đỉnh
            permissible v. giá trị cho phép
            predicted v. giá trị tiên đoán
            present v. giá trị hiện có
            principal v. giá trị chính
            provable v. giá trị có thể
            proper v. giá trị riêng
            reduced v. giá trị thu gọn
            stationary v. giá trị dừng
            surplus v. kt. giá trị thặng dư
            true v. giá trị đúng
            truth v. log. giá trị chân lý
vanish   triệt tiêu; biến mất
vanishing   triệt tiêu; biến mất
            identically v. đồng nhất triệt tiêu, đồng nhất bằng không
vaporization    vl. sự bốc hơi, sự hoá hơi
variability    tk. [tính, độ] biến đổi
variable   biến (số) // biến thiên, biến đổi
            additional v. biến thêm
            aleatory v. biến ngẫu nhiên
            apparent v. biến biểu kiến
            aritificial v. biến giả tạo
            auxiliary v.  biến bổ trợ, biến phụ
            bound v. biến buộc
            chance v. biến ngẫu nhiên
            complex v. biến phức
            concomitant v. tk. biến đồng hành
            constrained v. tk. biến buộc
            contibuous v. biến liên tục
            contragradient v. biến phản bộ
            controlled v. biến bị điều khiển
            dependent v. biến phụ thuộc
            direction v. biến chỉ phương
            dummy v. biến giả
            effect v. tk. biến phụ thuộc
            esential v. biến cốt yếu
            Eulerian v.s các biến Ơle
            free v. biến tự do
            hypercomplex v. biến siêu phức
            independent v. gt. biến độc lập
            individual v. log. biến cá thể
            indution v. biến quy nạp
            input v. biến số vào
            latent v. biến ẩn
            leading v. biến số chính
            main v. xib. biến số chính
            marker v. tk. biến số lưỡng trị
            missing v. xib. biến thiếu
            number v. log. biến số
            numerical v. biến số
            object v. log. biến đối tượng
            orientation v.s các biến định hướng
            predicate v. biến vị từ
            process v. biến điều chỉnh
            proposition v. biến mệnh đề
            random v. tk. biến ngẫu nhiên
            real v. biến thực
            space v. gt. biến không gian
            stochastic v.  biến ngẫu nhiên
            superfluous v.s tk. các biến thừa
            theoretiv(al) v. tk. biến lý thuyết
            unrestricted v. biến tự do
variance    tk. phương sai
            accidental v. phương sai ngẫu nhiên
            external v. phương sai ngoài
            generlized v. phương sai suy rộng
            interclass v. phương sai giữa các lớp
            internal v. phương sai trong
            minimun v. phương sai nhỏ nhất
            relative v. phương sai tương đối (bình phương của số biến thiên)
            residual v. phương sai thặng dư
            within-group v. phương sai trong nhóm
variant    biến thức, khác nhau
variate    tk. biến ngẫu nhiên; đại lượng ngẫu nhiên
variation    sự biến thiên, biến phân      
            v. of a function biến phân của hàm
            v. of parameters biến thiên tham số
            v. of sign in a polynomial sự biến dấu trong một đa thức
            admissible v. biến phân chấp nhận được
            batch v. biến phân trong nhóm
            bounded v. biến phân bị chặn
            combined v. biến phân liên kết
            direct v. biến thiên trực tiếp
            first v. biến phân thứ nhất
            free v. biến phân tự do
            inverse v. biến phân ngược
            limited v. biến phân [bị cặn, giới nội]
            negative v. biến phân âm
            one-sided v. biến phân một phía
            partial v. biến phân riêng
            positive definite second v. biến thiên thứ hai xác định dương
            second v. biến phân thứ hai
            strong v. biến phân mạch
            third v. biến phân thứ ba
            total v. of a function biến phân toàn phần của một hàm
            weak v. biến phân yếu
variational   (thuộc) biến phân
variety   hh; ds. đa tạp; tính đa dạng
            Abelian v. đa tạp Abel
            exceptional v. đa tạp ngoại lệ
            group v. đa tạp nhóm
            irreducible v. đa tạp không khả quy
            jacobian v. đa tạp jacobi
            minimal v. đa tạp tối thiểu, đa tạp cực tiểu
            polarized v. đa tạp phân cực
            pure v. đa tạp thuần tuý
            reducible v. đa tạp khả quy
            requisit v. xib. tính đa dạng cần thiết
semi-pure v. đa tạp bán thuần tuý
            solvable group v. đa tạp nhóm giải được
            unirational v. đa tạp đơn hữu tỷ
various   khác nhau
variplotter   mt. máy dựng đường cong tự động
vary   biến đổi, biến thiên o
       to v.directly biến đổi theo tỷ lệ thuận; to v. inversely biến đổi theo tỷ lệ ngược
vast    rộng, to, lớn
vector   vectơ
            axial v. xectơ trục
      basis v. xectơ cơ sở
            bound v. vectơ buộc
            characterictic v. vectơ [đặc trưng, riêng]
            complement v. vectơ bù
            complanar v. vectơ đồng phẳng
            correction v. vectơ hiệu chính
            dominant v. vectơ trội
            irroational v. vectơ vô rôta
            latent v. vectơ riêng
            localized v. hh. vectơ buộc
            mean curvature v. vectơ độ cong trung bình
            non-vanishing v. hh. vectơ không gian
            normal curvature v. vectơ độ cong pháp tuyến
            orthogonal v. vectơ trục giao
            orthonormal v.s vectơ trục chuẩn
porla v. vectơ cực
            polarization v. vectơ phân cực
            price v. vectơ giá
            probability v. vectơ xác suất
            radius v. vectơ bán kính
            row v. vectơ hàng
            sliding v. vectơ trượt
            symbolic v. vectơ kí hiệu
            tangent v. vectơ tiếp xúc
            unit v. vectơ đơn vị
      velocity v. vl. vectơ vận tốc
            zero v. vectơ không
vectorial   (thuộc) vectơ
velocity   vận tốc, tốc độ
            absolute v. vận tốc tyệt đối
            amplitude v. vận tốc biên độ
            angular v. vận tốc góc
            areal v.  vận tốc diện tích
            average v. vận tốc trung bình
            critical v. vận tốc tới hạn
            group v. vận tốc nhóm
            instantaneous v. vận tốc tức thời
            linear v. tốc độ chuyển động thẳng, vận tốc dài
            mean v. tốc độ trung bình
            peripheric v. vận tốc biên
            phase v. vận tốc pha
            pressure v. vận tốc nén
            ray v. vận tốc theo tia
            relative v. cơ. vận tốc tương đối
            shock v. vận tốc kích động
            signal v. vận tốc tín hiệu
            terminal v. vận tốc cuối
            terbulent v. vận tốc xoáy
            uniform angular v. vận tốc góc đều
            wave v. vận tốc sóng        
            wave-front v. vận tốc đầu sóng
verifiable   thử lại được
verification   [sợ,phép] thử lại
verify   thử lại
vernier   con chạy (thước vecnie)
versiera   vécsơra (đồ thị của y(a2+x2)=a3)
vertex   đỉnh; tv. thiên đỉnh
            v. of an angle đỉnh của một góc
            v. of a cone đỉnh của một tam giác
            neutral v. đỉnh trung tính; đỉnh trung hoà
vertical   thẳng đứng
vertically   một cách thẳng đứng          
vertices   các đỉnh
            adjacent v. các đỉnh kề
            neighbouring v. các đỉnh lân cận
            opposite v. of a polygon các đỉnh đối (của một đa diện)
vessel   kỹ. tàu, thuyền
vibrate   dao động, chấn động, rung động
vibration   vl. sự dao động, sự chấn động, sự rung      
            v. of the second order  chấn động cấp hai
            damped v. dao động tắt dần
            forced v. dao động cưỡng bức
            harmonic v. dao động điều hoà
            inaudible v. dao động không nghe thấy được
            lateral v. dao động ngang
            longitudinal v. dao động dọc
            natural v. dao động co lắc
            sinusoidal v. dao động sin
            standing v. dao động đứng
            sympathetic v. chấn động đáp lại
            torsional v. dao động xoắn
vibrational   có dao động, có chấn động, có rung động
vibrator   kỹ. cái dao động; [cái, bộ] rung
            asymmetric(al) v. cái dao động không đối xứng
vice versa   ngược lại
vicinity   lân cận  in the v. of…  gần …
                                         v. of a point lân cận của một điểm
view   dạng; phép chiếu 
            in v. of  theo, chú ý…
            auxiliary v. hh. pháp chiếu phụ
            front v. nhìn từ trước, hình chiếu từ trước
            principal v. hh. phép chiếu chính
            rear v. nhìn từ sau
            side v. hh. nhìn từ một bên, nhìn ngang
vinculum   dấu gạch trên biểu thức        
viscosity   độ nhớt
            dynamic v. độ nhớt động lực
            eddy v. độ nhớt xoáy
            kinematical v. vl.  độ nhớt động học
viscous   vl. (thuộc) nhớt
voltage   thế hiệu
            instantanneous v. thế hiệu tức thời
            steady stale v. thế hiệu ổn định
volume   khối, thể tích; tập (sách báo)
            v. of a solid thể tích của một vật thể
            incompressible v. thể tích không nén được
volote   đường xoắn ốc
vortex   rôta, cái xoáy, dòng xoáy
            bound v. cơ, rôta biên
            forced v. rôtacưỡng bức
            free v. rôta tự do
spherical v. rôta cầu
            trailing v. cơ, rôta cuối, cái xoáy đầu mút
vortical   (thuộc) rôta, xoáy
vorticity   vl. tính xoáy
vrai    thật sự



Nguồn :     http://ebooktoan.com/tag/tu-dien-toan-hoc

Từ điển toán học Anh – Việt – U

Từ điển toán học Anh – Việt – U




U- equivalence    u-tương đương
ulterior   ở sau, tiếp sau
ultimate   cuối cùng; tới hạn
ultimetely    tới hạn
ultrafilter   đs. siêu lọc
ultragroup   đs. siêu nhóm
ultrasonic   vl. siêu âm
ultraspherical   siêu cầu
ultrasble   siêu ổn định
ultra-violet   vl. cực tím
umbilical   (thuộc) điểm rốn, đường rốn
            totally u. điểm rốn toàn phần
umbilics    điểm rốn
umbra   tv. sự che khuất toàn phần
unabridged    không rút gọn
unalter    không đổi
unbalance    xib. tính không cân bằng
unbias(s)ed   tk. không chệch
unblocking    mt. mở
unbounded    không xác định, dao động, không chắc chắn, bất định
uncertainty    tính bất định, tính không chắc chắn
unconditional    vô điều kiện, tuyệt đối
unconditionally    một cách vô điều khiện, tuyệt đối
unconnected    không liên thông
unconstrained    không có liên quan; không có giới hạn
uncountable    không đếm được
uncouple    tách ra
undamped    không tách dần
undecidability    log. tính không giải được
essential u. tính không giải được cốt yếu
undecidable    log. không giải được
undefined    không xác định
underline    (sự) gạch dưới // nhấn mạch
underneath    ở dưới
underpolynomial    gt. đa thức dưới
under relaxation    sự luỹ biến dưới, sự giảm dư dưới
understand    hiểu
undervalue    đánh giá thấp
underwater    nước ngầm
undetermined    bất định
undirected    không định hướng
undulate    vl. chuyển động sóng
undulation    sự chyển động sóng
unequal    không cân bằng, không bằng
unessential    không cốt yếu
uneven    không chẵn
unfavourable    không thuận lợi
ungula    múi
uniaxial    đơn trục
unicity    tính duy nhất
unicoherent    đính đơn, mạch lạc đơn
unicursal    đơn hoạch
unidirectional    xib. đơn hướng, có một bậc tự do
unification    sự thống nhất, sự hợp nhất
unified    thống nhất, hợp nhất
uniform    đều
uniformise    đơn trị hoá
uniformity    tính đều; tính đơn trị
uniformization    gt. sự đơn trị hoá, sự làm đều
            u. of analytic function sự đơn trị hoá một hàm giải tích
uniformize    gt. đơn trị hoá
uniformizing    gt. đơn trị hoá
uniformly    đều
unify    hợp nhất, thống nhất
unilateral    tk. một phía
unimodal    tk. một mốt
unimodular    đs. đơn môđula
union    hợp
            u. of sets    hợp nhất của các tập hợp
            u. of spheres top. bó hình cầu
            direct u. đs. hợp trực tiếp
unipotent    luỹ đơn
unique    duy nhất, đơn trị
uniqueness    tính duy nhất; tính đơn trị
            u. of solution tính duy nhất của nghiệm
unirational    hh; đs. đơn hữu tỷ
uniselector    mt. bộ tìm xoay tròn, bộ chọn đơn
uniserial    đs. một chuỗi
unit    đơn vị
            u. of a group đơn vị của một nhóm
absolute u. vl. đơn vị tuyệt đối
            arithmetic u. mt. đơn vị số học, bộ số học
            calibrator u. bộ định cỡ, bộ định các hệ số
            computing u. tk.  đơn vị tính toán, đơn vị tỷ lệ
            defective u. tk. đơn vị khuyết tật, đơn vị phế phẩm
            dimensional u.  đơn vị thứ nguyên
            driver u. đơn vị điều khiển
            elementary u. khối sơ cấp
            flexible u. mt. đơn vị vạn năng
            function u. mt. đơn vị hàm
            fundamental u. đơn vị cơ bản
            hysteresis u. đơn vị trễ
            imaginary u. đơn vị ảo
            input-output u. đơn vị vào _ ra
            matrix u. đs. ma trận đơn vị
            middle u. đs. đơn vị giữa
            multiplication – division u. mt. đơn vị nhân – chia
            multiplying u. đơn vị nhân
            primary u. phần tử sơ cấp
            sample u. đơn vị mẫu
            sampling u. đơn vị mẫu
            secondary u. đơn vị thứ cấp (của giai đoạn lấy mẫu thứ hai)
            spare u. mt. đơn vị dự trữ
            strong u. đơn vị mạnh
            translator u. đơn vị dịch
            weak u. đơn vị yếu
unitcircle    gt. vòng tròn đơn vị
unitary    unita, đơn nguyên đơn vị
unite    hợp nhất
unity    phần tử đơn vị; sự thống nhất; duy nhất
univalence    gt. đơn diệp, đơn giá
            locally u. gt. đơn diệp địa phương
universal    phổ dụng
universe    vũ trụ
            expanding u. vũ trụ mở rộng
unknotted    top. không nút
unknown    chưa biết ẩn
unlimited    vô hạn, không giới hạn
unmatched    không bằng, không xứng
unmixed    không hỗn tạp
unnecessary    không cần thiết
unnumbered    không được đánh số
unobservable    không quan sát được
unpack    tháo dỡ
unperturbed    không bị nhiễu loạn
unprpvable    không chứng minh được
unproved    chưa chứng minh
unramified    không rẽ nhánh
unreliable    không tin cậy
unrestricted    không hạn chế
unsaturated    xib. không bão hoà
unsolvability    log. tính không giải được
            recursive u. không giải được đệ quy
unsolvable    không giải được
unsolved    không giải
unstable    không ổn định
unsteady    không ổn định
until    cho đến, đến khi
upcross    tk. sự dương hoá
upper    trên
upsilon    epxilon (e)
up-stream    ngược dòng
up-to-date    hiện đại
urn    (cái) bình
usage    sự sử dụng
use    dùng
useful    có ích
useless    vô ích
usual    thường, thông dụng
utility    ích lợi
utilization    sự sử dụng
utilize    dùng


Nguồn :     http://ebooktoan.com/tag/tu-dien-toan-hoc